Tiếng anh

Tiếng Anh 10 Unit 4 Review Unit 4

Bài 1

1. Reading. Read the following passage. Are the sentences true or false? Write Tor F.

Hurricane in Jamaica

My aunt and uncle have lived in Jamaica all their lives so they know about hurricanes. I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married. They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle. Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting.

I went in December because between October and mid-December the weather isn’t as hot, but it’s still lovely. However, it’s also the hurricane season during those months. Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house.

As soon as we saw the first signs of the hurricane, we closed the windows and the doors, and then we waited. The storm was a Category 1 hurricane, with heavy rain and winds of about 125 km/h. I played games and chatted with my cousins to pass the time, and we ate lots of food. But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they’d had worse storms than that, so I felt a bit better. We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings. The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea.

Tạm dịch:

Cậu và dì của tôi đã sống ở Jamaica cả đời nên họ biết rõ về bão. Tuy nhiên, tôi, sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn. Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi rất thích đến thăm cậu và dì của chúng tôi. Năm ngoái là lần đầu tôi đi một mình, nghĩa là chuyến thăm sẽ trở nên thú vị hơn.

Đọc thêm:  Hình tam giác tiếng Anh là gì? Ví dụ mẫu câu về hình tam giác

Tôi đi vào tháng 12 vì trong khoảng tháng 10 đến giữa tháng 12 thì thời tiết không nóng bằng, nhưng nó vẫn dễ chịu. Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm cho mùa mưa bão. May thay, dì và cậu của tôi đã biết bão sắp tới và vậy nên có rất nhiều thức ăn và đồ uống dự trữ trong nhà.

Ngay khi chúng tôi nhận thấy dấu hiệu đầu tiên của cơn bão, chúng tôi đóng các cửa sổ và cửa ra vào, và sau đó ngồi đợi. Đây là Bão loại 1, với mưa lớn và tốc độ gió khoảng 125 km/h. Tôi chơi trò chơi và nói chuyện với các cháu để giết thời gian. Nhưng tôi vẫn thấy khá sợ với tiếng gió va đập vào ngôi nhà, ngày lẫn đêm. Dì tôi nói không có gì phải lo lắng và họ đã từng có những trận bão tệ hơn thế, nên tôi cảm thấy tốt lên chút. Chúng tôi nghe đài radio báo cáo về lũ lụt trên các con đường và nông trại, và một số thiệt hại về các tòa nhà. Cơn bão bắt đầu vào thứ hai và may mắn là đến thứ tư nó đã di chuyển ra biển.

1. The writer used to live in Jamaica.

2. Her parents are always positive about their home country.

3. The writer was worried about going to Jamaica this time.

4. Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.

5. The storm surprised the writer and her family.

Đọc thêm:  Communication and culture - trang 15 Unit 1 SGK Tiếng Anh 11 mới

6. The writer was afraid for the whole time.

7. The rain flooded their house.

8. The hurricane lasted for less than a week.

Lời giải chi tiết:

1.F

3.T

3.F

4.T

5.F

6.F

7.F

8.T

1. F

The writer used to live in Jamaica. (Tác giả đã từng sống ở Jamaica.)

Thông tin: I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married. (Tuy nhiên, tôi, sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn.)

2. T

Her parents are always positive about their home country. (Bố mẹ cô ấy luôn tích cực về quê hương của họ.)

Thông tin: They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle. (Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi rất thích đến thăm cậu và dì của chúng tôi.)

3. F

The writer was worried about going to Jamaica this time. (Tác giả đã lo lắng khi đến Jamaica lần này.)

Thông tin: Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting. (Năm ngoái là lần đầu tôi đi một mình, nghĩa là chuyến thăm sẽ trở nên thú vị hơn.)

4. T

Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year. (Hầu hết các cơn bão ở Jamaica thường xảy ra vào cuối năm.)

Thông tin: I went in December because between October and mid-December the weather isn’t as hot, but it’s still lovely. However, it’s also the hurricane season during those months. (Tôi đi vào tháng 12 vì trong khoảng tháng 10 đến giữa tháng 12 thì thời tiết không nóng bằng, nhưng nó vẫn dễ chịu. Tuy nhiên, đây cũng là thời điểm cho mùa mưa bão.)

Đọc thêm:  Public Là Gì? Giải Thích Public Trên Facebook & Trong Tiếng Anh

5. F

The storm surprised the writer and her family. (Cơn bão khiến tác giả và gia đình cô ấy bất ngờ.)

Thông tin: Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house. (May thay, dì và cậu của tôi đã biết bão sắp tới và vậy nên có rất nhiều thức ăn và đồ uống dự trữ trong nhà.)

6. F

The writer was afraid for the whole time. (Tác giả đã lo lắng hầu hết thời gian.)

Thông tin: But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they’d had worse storms than that, so I felt a bit better. (Nhưng tôi vẫn thấy khá sợ với tiếng gió va đập vào ngôi nhà, ngày lẫn đêm. Dì tôi nói không có gì phải lo lắng và họ đã từng có những trận bão tệ hơn thế, nên tôi cảm thấy tốt lên chút.)

7. F

The rain flooded their house. (Mưa ngập nhà họ.)

Thông tin: We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings. (Chúng tôi nghe đài radio báo cáo về lũ lụt trên các con đường và nông trại, và một số thiệt hại về các tòa nhà.)

8. T

The hurricane lasted for less than a week. (Cơn bão kéo dài chưa đến một tuần.)

Thông tin: The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea. (Cơn bão bắt đầu vào thứ hai và may mắn là đến thứ tư nó đã di chuyển ra biển.)

Related Articles

Back to top button