Tiếng anh

Looking back Unit 3 trang 34 SGK tiếng Anh 9 mới

Bài 4

4. Rewrite the following in reported speech

(Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp.)

1. ‘I’m really stressed out! I’ve had three sleepless nights thinking about my exam.’

(“Tôi thực sự bị căng thẳng! Tôi đã có ba đêm không ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình “.)

2. ‘I can’t concentrate! It’s too noisy in here.’

(“Tôi không thể tập trung! Ở đây quá ồn ào.”)

3. ‘She was very upset at first but she’s fine.’

(“Lúc đầu cô ấy rất khó chịu, nhưng bây giờ cô ấy ổn rồi.”)

4. ‘I don’t think taking risks too often is a good idea.’

(“Tôi không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.”)

5. ‘He’ll take a cooking class before he goes to college.’

(“Anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.”)

6. ‘I really wish I could make informed decisions.’

(Tôi thực sự muốn tôi có thể đưa ra những quyết định sáng suốt!”)

Lời giải chi tiết:

1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

(Cô ấy nói cô ấy đã thực sự căng thẳng, và cô ấy đã ba đêm không ngủ vì suy nghĩ về kỳ thi của mình.)

2. He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.

(Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì quá ồn ào ở đó.)

3. She said she had been very upset at first but she was fine then.

Đọc thêm:  S trong tiếng Anh là gì? Mách bạn ý nghĩa các từ viết tắt tiếng Anh

(Cô ấy nói rằng cô ấy đã rất khó chịu lúc đầu nhưng sau đó cô ấy đã ổn hơn.)

4. He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.

(Anh ấy nói anh ấy không nghĩ rằng chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý tưởng hay.)

5. She said he would take a cooking class before he went to college.

(Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ học nấu ăn trước khi lên đại học.)

6. He said he really wished he could make informed decisions.

(Anh ấy nói anh ấy thực sự muốn anh ấy có thể đưa ra các quyết định sáng suốt.)

Related Articles

Back to top button