Tiếng anh

Cách viết và cách đọc trong tiếng Anh

Đối với nhiều từ trong tiếng Anh, cách viết thường khác với cách đọc. Điều này là vì cách phát âm đã thay đổi nhiều trong suốt hàng trăm năm qua trong khi hệ thống chữ viết gần như vẫn giữ nguyên. Dưới đây là những từ thông dụng khó cùng với cách đọc của chúng.

1. luôn có 2 âm tiết, không phải 3

Các ký tự ở trong ngoặc luôn không được đọc. Ví dụ: asp(i)rin bus(i)ness choc(o)late diff(e)rent ev(e)ry om(e)lette ev(e)ning rest(au)rant marri(a)ge sev(e)ral med(i)cine (Anh-Mỹ ba âm tiêt)

2. luôn có 3 âm tiết, không phải 4

Các ký tự ở trong ngoặc luôn không được đọc. Ví dụ: comf(or)table int(e)resting secret(a)ry (Anh-Mỹ 4 âm tiết) temp(e)rature us(u)ally veg(e)table

3. Âm câm

Các ký tự ở trong ngoặc luôn không được đọc. Ví dụ: •clim(b), com(b), dum(b), dou(b)t, de(b)t •mus(c)le •han(d)kerchief, san(d)wich, We(d)nesday •champa(g)ne, forei(g)n, si(g)n •bou(gh)t, cau(gh)t, ou(gh)t, thou(gh)t, borou(gh) dau(gh)ter, hei(gh)t, hi(gh), li(gh)t, mi(gh)t, nei(gh)bour, ni(gh)t ri(gh)t, strai(gh)t, throu(gh), ti(gh)t, wei(gh) •w(h)at, w(h)en, w(h)ere, w(h)ether, w(h)ich, w(h)ip, w(h)y và tương tự trong các từ bắt đầu với wha, whe or whi. (Một vài người dùng âm vô thanh /w/ trong những từ này.) •(h)onest, (h)onour, (h)our •(k)nee, (k)nife, (k)nob, (kn)nock, (k)now và tương tự trong các từ bắt đầu với kn. •ca(l)m, cou(l)d, ha(l)f, sa(l)mon, shou(l)d, ta(l)k, wa(l)k, wou(l)d, autum(n), hym(n) •(p)neumatic, (p)sychiatrist, (p)sychology, (p)sychotherapy •cu(p)board •i(r)on (Cách phát âm của người Anh) •i(s)land, i(s)le •cas(t)le, Chris(t)mas, fas(t)en •lis(t)en, of(t)en, whis(t)le (Often cũng có thể phát âm là /’nftan/.) •g(u)arantee, g(u)ard, g(u)enilla, g(u)ess, g(u)est, g(u)ide, g(u)ilt, g(u)itar, g(u)y •(w)rap, (w)rite, (w)rong •(w)ho, (w)hom, w)hore, (w)hose, (w)hole

Đọc thêm:  150+ TỪ VỰNG VỀ NẤU ĂN TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

4. a = /e/

Ví dụ: any, many, Thames (temz/

5. ch = /k/

Ví dụ: ache, archaeology, architect, chaos, character, chemist, Christmas, mechanical, Michael, stomach.

6. ea = /e/

Ví dụ: already, bread, breakfast, dead, deaths, dreadful, dreamt, head, health, heavy, instead, lead (kim), leather, meant, measure, pleasant, pleasure, read (quá khứ), ready, steady, sweater, threat, weather

7. ea = /ei/

Ví dụ: break, great, steak

8. gh = /f/

Ví dụ: cough, enough, laugh, rough, tough

9. o = /ʌ/

Ví dụ: above, brother, colour, come, comfortable, company, cover, done, glove, government, honey, London, love, lovely, Monday, money, month, mother, none, nothing, one, onion, other, oven, some, son, stomach, tongue, once, won.

10. o = /uː/

Ví dụ: lose, prove, to

11. ou = /ʌ/

country, couple, cousin, young, double, tough, trouble, enough, rough

12. u hoặc ou = /ʊ/

bull, bullet, bush, butcher, could, cushion, full, pull, push, put, should, would

13. Các từ phát âm là /ai/

biology, buy, dial, height, idea, iron, microphone, science, society, either (nhiều người Anh đọc), neither (nhiều người Anh đọc)

14. Các cách viết lạ khác

Đọc thêm: 

area /ˈeəriə/: bề mặt, diện tích, vùng Australia /ɔs’treiljə/: nước úc bicycle /ˈbaɪsɪkl/: xe đạp blood /blʌd/: máu brooch /brəʊt∫/ : gài cổ áo business /’biznis/: kinh doanh busy /’bizi/ : bận rộn clothes /kləʊðz/: quần áo does /dʌz/: làm friend /frend/: bạn bè fruit /fru:t/: trái cây heart /hɑ:t/: trái tim juice /dʒu:s/: nước trái cây minute /’minit/: phút once /wʌns/: một lần theater /’θiətə/: nhà hát woman /’wʊmən/: phụ nữ (số ít) women /wimin/: phụ nữ (số nhiều)

15. R vô âm

Trong tiếng Anh miền nam chuẩn, r thường không được đọc trước một phụ âm hoặc ở cuối từ. Ví dụ: hard /hɑ:d/: khó first /fɜ:st/: thứ nhất order /’ɔ:də[r]/ : thứ tự car /kɑ:/: xe hơi

Nhưng r đứng ở cuối từ và ngay trước nguyên âm, r sẽ được đọc. Ví dụ: four islands /fɔ:r ‘ailəndz/ more eggs /’mɔ:r ‘egz/

Chú ý cách đọc của iron và những từ có tận cùng là -ered-re. Ví dụ: iron /ˈaɪən/ HAY /ˈaɪərn/ centre /’sentə[r]/ theatre /’θiətə[r]/ wondered /ˈwʌndəd/ bothered /ˈbɒðəd/

Chúng ta thường thêm /r/ sau các từ có tận cùng là âm /ə/ ngay cả khi nó không có r, nếu có một nguyên âm khác theo sau. Ví dụ: India and Africa /’indjən ənd æfrikə/

Trong hầu hết các dạng của tiếng Anh-Mỹ và nhiều địa phương ở Anh, r được phát âm bất cứ khi nào nó được viết.

Related Articles

Back to top button