Tiếng anh

Chào mừng bạn đến với HelloChao

Clock (đồng hồ)

beat the clock = hoàn thành việc gì trước thời hạn

Ví dụ:

We managed to beat the clock and get everything finished in time.

Chúng tôi đã có gắng hoàn thành trước thời hạn và làm xong mọi việc đúng thời hạn.

work against the clock = làm việc cật lực (chạy đua với thời gian)

Ví dụ:

Scientists are working against the clock to come up with a new vaccine.

Các nhà khoa học đang làm việc cật lực để khám phá ra loại vắc xin mới.

to clock on / off / in = ghi thời gian của một người đến làm việc hoặc ra về (nhất là bằng thiết bị tự động)

Ví dụ:

We need to clock in after we come back from lunch.

Chúng tôi cần phải ghi giờ vào làm việc sau khi chúng tôi ăn trưa xong.

watch the clock (a clock watcher) = canh chừng cho hết giờ

Ví dụ:

If you’re a clock watcher, then this job isn’t for you.

Nếu anh canh chừng cho hết giờ làm, thì công việc này không phải dành cho anh.

Lack of time (Thiếu thời gian)

pressed for time = không có nhiều thời gian

Ví dụ:

I’m a bit pressed for time at the moment. Do you mind if we have the meeting tomorrow?

Tôi không có nhiều thời gian vào lúc này. Anh có phiền nếu chúng ta họp mặt vào ngày mai không?

run out of time = không còn thời gian nữa

Ví dụ:

We’ve run out of time on this project.

Chúng tôi không còn thời gian cho dự án này nữa.

a race against time = cuộc chạy đua với thời gian

Ví dụ:

There’s a race against time to save the rainforests.

Hiện có một cuộc chạy đua thời gian để cứu các khu rừng nhiệt đới.

no time to lose = không có thời gian để lãng phí

Ví dụ:

There’s no time to lose. We’ve got to get going.

Không còn thời gian để lãng phí nữa. Chúng ta phải vào cuộc thôi.

Have enough time (Có đủ thời gian)

have all the time in the world = có nhiều thời gian

Ví dụ:

You don’t need to hurry. We‘ve got all the time in the world.

Đọc thêm:  Cách phát âm Hình thức mạnh và yếu

Anh không cần phải vội vàng. Chúng tôi có rất nhiều thời gian.

have spare time = có thời gian rảnh

Ví dụ:

What do you do in your spare time?

Cô làm gì trong thời gian rảnh của mình?

have time on sb’s hands / time to kill = quá nhiều thời gian

Ví dụ:

We‘ve got a bit of time on our hands. What do you want to do?

Chúng ta chỉ có ít thời gian thôi. Anh muốn làm gì?

take your time = cứ bình tĩnh

Ví dụ:

Take your time answering the question.

Cứ bình tĩnh trả lời câu hỏi.

in your own time = làm điều gì mà không cần lo về thời gian

Ví dụ:

I’ll fix the car in my own time!

Tôi sẽ sửa xe mà không phải vội!

make good time = làm điều gì đó nhanh hơn bạn nghĩ

Ví dụ:

We made good time. It only took us an hour to get here.

Chúng tôi đã hoàn thành nhanh chóng. Chỉ mất một tiếng là chúng tôi đến đây.

time on your side = trẻ và còn nhiều thời gian ở phía trước

Ví dụ:

You’ve got time on your side, so you shouldn’t feel pressured into making a career decision now.

Bạn còn nhiều thời gian ở phía trước, vì vậy bạn không nên cảm thấy bị áp lực khi ra quyết định cho sự nghiệp bây giờ.

The right time for something (Đúng lúc để làm gì)

just in time: vừa kịp lúc

Ví dụ:

They arrived just in time for the wedding.

Họ đến vừa kịp lúc đám cưới.

in the nick of time = Vừa đúng/kịp lúc.

Ví dụ:

We got here in the nick of time. Look at all that rain!

Chúng tôi đến đây vừa kịp lúc. Nhìn trời mưa kìa!

high time = đúng thời điểm

Ví dụ:

It’s high time you got a job!

Đã đến lúc mày phải kiếm việc làm rồi!

(Lưu ý: dùng thì quá khứ đơn sau high time)

not before time = lẽ ra phải sớm hơn!

Ví dụ:

He’s finally got a job. Not before time, I might add!

Cuối cùng anh ấy cũng có việc. Lẽ ra phải sớm hơn mới phải!

Đọc thêm:  28 Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu dễ thương

it’s about time = đến lúc rồi

Ví dụ:

It’s about time you found your own place to live.

Đến lúc anh phải tìm nơi ở riêng rồi. (Dùng thì quá khứ đơn sau it’s about time)

not the time / hardly the time = thời điểm không thích hợp cho một cái gì đó

Ví dụ:

It’s not the time to ask me for a pay rise!

Đây không phải lúc để đề nghị tôi cho tăng lương!

Other idiom about time (Các cụm từ khác về thời gian)

lose track of time = quên mất thời gian

Ví dụ:

She was so engrossed in her book she lost all track of time.

Cô ấy đã rất mải mê với cuốn sách của mình, cô ấy quên mất cả thời gian.

two-time = đi chơi với nhiều người cùng một lúc

Ví dụ:

She ought to be careful. She’s two-timing Jack with Bill and Jack is a very jealous person…

Cô nên cẩn thận. Cô ấy đang đi chơi cùng lúc với cả Jack và Bill và Jack là một người rất hay ghen…

call time on = kết thúc một cái gì

Ví dụ:

The government are calling time on internet spammers.

Chính phủ sẽ chấm dứt việc gửi thư rác qua internet.

take time out = tạm nghỉ một lúc

Ví dụ:

He needs to take some time out from his work.

Anh ấy cần phải nghỉ làm một lúc.

keep time = đúng giờ

Ví dụ:

My watch doesn’t keep good time.

Đồng hồ của tôi chạy không đúng giờ lắm.

do time = ở tù

Ví dụ:

He’s doing time for armed robbery.

Anh ta đang ở tù vì tội cướp có vũ trang.

on the company’s time = làm việc riêng trong giờ làm việc

Ví dụ:

We’re not allowed to use twitter on the company’s time.

Chúng tôi không được phép sử dụng twitter trên thời gian làm việc.

ahead of his / her time = đi trước thời đại.

Ví dụ:

He’s definitely ahead of his time. He’s always got so many fascinating ideas.

Anh ấy thật sự đã đi trước thời đại. Anh ấy luôn có rất nhiều ý tưởng hấp dẫn.

behind the times = lỗi thời

Đọc thêm:  "Thực Phẩm Chức Năng" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Ví dụ:

He’s so behind the times. He still plays records! Can you believe it?

Anh ta thật tụt hậu. Anh ta vẫn nghe đĩa hát! Anh có tin nổi không?

keep up / move with the times = bắt kịp thời đại

Ví dụ:

My mum is learning to use email to keep up with the times.

Mẹ tôi đang học cách sử dụng email để bắt kịp thời đại.

have the time of sb’s life = có một thời gian tuyệt vời

Ví dụ:

She’s having the time of her life at University. She loves it!

Cô ấy có một khoảng thời gian tuyệt vời ở Đại học. Cô ấy yêu nó!

before your time = trước khi ai sống hoặc làm việc ở một nơi

Ví dụ:

There used to be a post office here. That was before your time, of course.

Trước đây nơi này là một bưu điện. Tất nhiên là trước khi bạn tới đây.

time and a half = tiền làm thêm ngoài giờ

Ví dụ:

We get time and a half if we work on Saturdays.

Chúng tôi sẽ được tiền làm thêm ngoài giờ nếu làm vào các ngày thứ Bảy.

overtime = tiền làm thêm ngoài giờ

Ví dụ:

The firm is cutting back on overtime.

Công ty đang cắt giảm tiền làm thêm giờ.

time share = một ngôi nhà nghỉ được mua bởi nhiều người, nơi mà mỗi người chủ có một khoảng thời gian nhất định trong năm họ có thể sử dụng nó

Ví dụ:

Time share apartments are cheap at the moment.

Ở thời điểm này những căn hộ luân phiên sử dụng đang khá rẻ.

time warp = không hề thay đổi sau một thời gian

Ví dụ:

This town seems to be stuck in a 1950s time warp. There are no fast food places and everything’s closed on Sundays.

Thị trấn này có vẻ không hề thay đổi trong những 1950. Không có nơi nào bán thức ăn nhanh và mọi thứ đều đóng cửa vào ngày chủ nhật.

time zone = múi giờ

Ví dụ:

The UK is in a different time zone from the rest of Europe.

Vương quốc Anh có múi giờ khác với phần còn lại của châu Âu.

Related Articles

Back to top button