Tiếng anh
Quá khứ phân từ (past participle) trong tiếng Anh là gì
Quá khứ phân từ (past participle) là gì?
![quá khứ phân từ](https://www.ktkthaugiang.edu.vn/wp-content/uploads/2024/01/pp-trong-cong-thuc-tieng-anh-la-gi.jpg)
Quá khứ phân từ (Past Participle) có hai dạng:
- Động từ theo quy tắc: là động từ có dạng V-ed
- Động từ bất quy tắc: là các động từ thường nằm ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Đối với động từ có quy tắc, hình thức của quá khứ là động từ có dạng ed
Present Verb
Simple Past
Past Participle
help
helped
(have) helped
stop
stopped
(have) stopped
play
played
(have) played
Động từ bất quy tắc không theo một quy tắc hoặc một mẫu nào cả. Chúng ta chỉ cần học và nhớ các động từ đó. Dưới đây là một vài ví dụ.
Run — ran — (have) run
Stop — went — (have) gone
Do — did — (have) done
1. Dùng trong các thì hoàn thành
Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành) [has/have + past participle]
- I haven’t spoken to him yet (Tôi vẫn chưa nói chuyện với anh ta)
- She has finished a report (Cô ấy đã hoàn thành một bản báo cáo)
Past Perfect (Quá khứ hoàn thành) [had + past participle]
- I hadn’t finished my homework before my mother came back home (Tôi đã không hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi mẹ tôi về)
- She had brushed my teeth by the time I went to bed. (Tôi đã đánh răng trước khi tôi đi ngủ)
Future Perfect (Tương lai hoàn thành) [will have + past participle]
- You will have mastered the basics of algebra after completing this course.(Bạn sẽ nắm vững các kiến thức cơ bản về đại số sau khi hoàn thành khóa học này).
- What will you have done when you come back? (Bạn sẽ phải làm gì khi quay lại đây?)
Third Conditional (Câu điều kiện loại 3) [would have + past participle]
- If the train had arrived on time, I wouldn’t have been late. (Nếu chuyến tàu ấy đến đúng giờ, tôi đã không bị muộn)
- I would not have succeeded if it wasn’t for your help.(Tôi sẽ không thành công nếu nó không được sự giúp đỡ của bạn).