Tiếng anh

Tin Tức

Trong Tiếng Anh, người khởi tạo là Originator, có phiên âm cách đọc là [əˈrɪdʒəˌneɪtər].

“Người khởi tạo” trong tiếng Anh là “Originator” hoặc “Initiator”. Là người hoặc tổ chức đề xuất, bắt đầu hoặc tạo ra một ý tưởng, quá trình, dự án hoặc giao dịch. Họ chịu trách nhiệm cho việc khởi đầu và đưa ra kế hoạch ban đầu để đạt được mục tiêu cụ thể.

Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với “người khởi tạo” và cách dịch sang tiếng Anh:

  1. Initiator – Người khởi tạo
  2. Creator – Người sáng tạo
  3. Originator – Người nguyên tạo
  4. Instigator – Người thúc đẩy
  5. Founder – Người sáng lập
  6. Proponent – Người đề xuất
  7. Architect – Nhà kiến trúc sư (trong ngữ cảnh khởi tạo ý tưởng)
  8. Proposer – Người đề nghị
  9. Generator – Người tạo ra
  10. Pioneer – Người tiên phong

Dưới đây là 10 mẫu câu có chữ “Originator” với nghĩa là “người khởi tạo” và dịch sang tiếng Việt:

  1. The originator of this innovative idea deserves recognition for their creativity. => Người khởi tạo ý tưởng sáng tạo này xứng đáng được công nhận vì sự sáng tạo của họ.
  2. The originator of the project provided the initial concept and vision. => Người khởi tạo dự án đã cung cấp khái niệm và tầm nhìn ban đầu.
  3. The originator of the proposal will present it to the committee. => Người khởi tạo đề xuất sẽ trình bày nó trước ủy ban.
  4. The originator of the plan was able to foresee potential challenges. => Người khởi tạo kế hoạch đã có thể thấy trước các thách thức tiềm năng.
  5. The originator of the concept worked tirelessly to bring it to life. => Người khởi tạo khái niệm đã làm việc không mệt mỏi để biến nó thành hiện thực.
  6. The originator of the campaign aimed to raise awareness about environmental issues. => Người khởi tạo chiến dịch nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.
  7. The originator of the initiative had a clear vision for its implementation. => Người khởi tạo sáng kiến có tầm nhìn rõ ràng về việc thực hiện nó.
  8. The originator of the concept provided detailed plans for its execution. => Người khởi tạo khái niệm đã cung cấp kế hoạch chi tiết cho việc thực hiện nó.
  9. The originator of the design incorporated unique elements that set it apart. => Người khởi tạo thiết kế đã tích hợp các yếu tố độc đáo làm nó nổi bật.
  10. The originator of the project saw the potential impact it could have on the community. => Người khởi tạo dự án đã nhận thấy tác động tiềm năng mà nó có thể mang lại cho cộng đồng.
Đọc thêm:  Tiếng Anh lớp 6 unit 10 Project

Related Articles

Back to top button