Tiếng anh

Thông quan tiếng anh là gì?

th?id=OIP

1. Thông quan hải quan

Ý tưởng

Làm thủ tục hải quan trong tiếng Anh là customsclearance. Theo Điều 4 Luật Hải quan 2014, “thông quan là việc hoàn thành thủ tục hải quan để hàng hóa được nhập khẩu, xuất khẩu hoặc chịu sự quản lý nghiệp vụ khác”. Trách nhiệm pháp lý đối với thủ tục hải quan

Trách nhiệm pháp lý về làm thủ tục hải quan được hiểu là nghĩa vụ, trách nhiệm và công việc được giao, bao gồm các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật đối với công chức hải quan khi thực hiện nghiệp vụ làm thủ tục hải quan. Như vậy, nói đến trách nhiệm pháp lý trong việc làm thủ tục hải quan là nói đến trách nhiệm của cơ quan, công chức hải quan trước nhà nước và trước pháp luật khi thực hiện nghiệp vụ làm thủ tục hải quan.

Thủ tục hải quan liên quan đến trách nhiệm của cơ quan hải quan và trách nhiệm của công chức hải quan. Quyết định thông quan là quyết định chủ yếu trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan nên chủ hàng nước ngoài chỉ được thông quan hàng hóa, phương tiện của mình khi có quyết định thông quan.

Cùng với quyền thông quan của chủ hàng, phương tiện chịu trách nhiệm trước cơ quan hải quan và công chức hải quan trước pháp luật về quyết định thông quan của mình.

Đọc thêm:  Skills - trang 22 Unit 7 SGK tiếng Anh 12 mới

2. Căn cứ để thông quan

Căn cứ để thông quan là các chứng từ hợp pháp, trên cơ sở đó công chức hải quan có thẩm quyền quyết định việc thông quan.

Đối với đối tượng làm thủ tục hải quan là hàng hóa xuất nhập khẩu

Căn cứ làm thủ tục hải quan bao gồm:

– Hồ sơ hải quan

Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa hoặc giấy miễn kiểm tra do cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cấp

– Kết quả giám định đối với hàng hóa phải giám định

– Chứng từ nộp thuế

– Văn bản bảo lãnh của các tổ chức tín dụng có thẩm quyền. Đối với mặt hàng làm thủ tục hải quan là phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh

Căn cứ để làm thủ tục hải quan là hồ sơ hải quan của phương tiện. Bộ hồ sơ Hải quan được qui định cụ thể cho từng loại phương tiện như sau: Phương tiện là máy bay, phương tiện là tàu biển, phương tiện là tàu liên vận quốc tế (đường sắt), phương tiện là ôtô, các phương tiện vận tải khác, phương tiện vận tải của cá nhân, cơ quan, tổ chức tạm nhập-tái xuất, tạm xuất – tái nhập không có mục đích thương mại.

3. Điều kiện thông quan hải quan

– Đối tượng được thông quan phải là những hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu, các phương tiện vận tải được phép xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;

Đọc thêm:  “Tiếp viên hành không” trong tiếng Anh: Định nghĩa, ví dụ

– Các kết quả của từng công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan phải được thể hiện đầy đủ trên tờ khai hải quan hoặc chứng từ khai báo hải quan về đối tượng đang được làm thủ tục hải quan;

– Chủ hàng hóa, phương tiện vận tải và công chức hải quan đó thực hiện xong thủ tục hải quan và cơ quan ải quan đã đóng dấu nghiệp vụ “Đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai hải quan;

– Quyết định thông quan phải dựa trên cơ sở và các căn cứ thông quan do pháp luật qui định;

– Thông quan hải quan phải được thực hiện trong thời gian qui định. Nội dung nghiệp vụ thông quan hải quan

Những công việc mà công chức hải quan có thẩm quyền thông quan phải thực hiện khi thông quan hàng hoá, phương tiện vận tải được gọi là nội dung nghiệp vụ thông quan hải quan. Cụ thể:

– Thực hiện biện pháp kiểm tra kết quả cụ thể của các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan đã thực hiện theo qui định của pháp luật về thủ tục hải quan (kiểm tra kết quả thực hiện các khâu trước đó) đã được ghi nhận trên tờ khai hải quan hay chứng từ khai báo hải quan.

Xem thêm: Ete Là Gì – Nghĩa Của Từ Ete Trong Tiếng Việt

Đọc thêm: 

– Ghi ngày, tháng, năm; kí và ghi rõ họ tên tại nơi qui định trên tờ khai hải quan hay chứng từ khai báo hải quan về đối tượng đó

– Đóng dấu nghiệp vụ “Hoàn thành thủ tục hải quan”

– Trả cho người khai hải quan một bộ tờ khai đã đã hoàn thành thủ tục hải quan để nộp thuế và thông quan hàng hóa. Các tờ khai còn lại được chuyển theo thủ tục của Dịch vụ lưu trữ và kiểm soát thuế XNK.

Related Articles

Back to top button