Tiếng anh

Tiếng Anh 6 Unit 7: Skills 2 Soạn Anh 6 trang 13 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Tập 2

Trả lời:

Mẫu 1:

Watching TV is one of my favorite habits. The time I spend watching TV depends on what programme is on that day. I spend less time on watching TV than taking part in outdoor activities. I sometimes watch TV when I am eating because it brings me wonderful feelings. While reading books, I don’t watch TV because it will distract me from the content of the book. I like watching programmes about entertainment such as Tom and Jerry, Mickey Mouse, Donald Duck… After a hard working day, my family eats dinner and watch the news on TV. The atmosphere is very cozy. I always turn off the TV when I am not using it as it is a good way to save the electricity bill. I think I have good TV watching habits.

(Xem ti vi là một trong những thói quen ưa thích của tôi. Thời gian tôi dành ra để xem ti vi phụ thuộc vào ngày hôm đó có chương trình gì. Tôi dành ít thời gian xem ti vi hơn tham gia các hoạt động ngoài trời. Tôi thỉnh thoảng xem ti vi khi đang ăn bởi vì nó mang lại cho tôi cảm giác tuyệt vời. Trong khi đọc sách, tôi không xem ti vi vì nó sẽ làm tôi phân tán nội dung của cuốn sách. Tôi thích xem các chương trình về giải trí như Tom và Jerry, Chuột Mickey, vịt Donald…. Sau một ngày làm việc vất vả, gia đình tôi ăn tối và xem các tin tức trên ti vi. Bầu không khí vô cùng ấm áp. Tôi luôn tắt ti vi khi tôi không sử dụng vì nó là một cách hay để tiết kiệm hóa đơn tiền điện. Tôi nghĩ tôi có thói quen xem ti vi tốt.)

Đọc thêm:  Unit 7 Saving energy

Mẫu 2:

I like watching TV, about one hour a day. I only watch TV in the evening. During the day, I go to school. On Saturday and Sunday, I watch more. Sometimes I watch TV when I’m eating, but I never watch TV when I’m studying. I watch Science programme the most. It has interesting educational programmes for children.

(Tôi thích xem TV, khoảng một giờ mỗi ngày. Tôi chỉ xem TV vào buổi tối. Ban ngày, tôi đi học. Thứ Bảy và Chủ nhật, tôi xem nhiều hơn. Đôi khi tôi xem TV khi tôi đang ăn, nhưng tôi không bao giờ xem TV khi tôi đang học. Tôi xem chương trình Khoa học nhiều nhất. Nó có các chương trình giáo dục thú vị cho trẻ em.)

>> Tham khảo: Viết đoạn văn tiếng Anh về thói quen xem Tivi

Related Articles

Back to top button