Tiếng anh

[Hỏi – Đáp] Các loại từ đứng trước danh từ là gì?

Các loại danh từ trong tiếng anh

Danh từ trong tiếng anh là nhóm từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hoặc các định nghĩa, sự thật luôn luôn đúng. Với sự đa dạng về cả số lượng và ngữ nghĩa, danh từ được chia thành 10 dạng tương ứng 5 cách chia giúp người học nắm bắt, nhận biết tổng quan về các loại danh từ.

Từ loại đứng trước danh từ là gì?

Nhằm cung cấp thông tin, làm rõ nghĩa cho danh từ chính trong câu, một số loại từ thường đứng trước danh từ để thực hiện chức năng bổ nghĩa của nó.

Danh từ đứng trước danh từ

Danh từ đứng trước danh từ là trường hợp khá phổ biến. Đây được coi là 1 danh từ chung với danh từ đứng trước đóng vai trò là tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Như vậy, danh từ cũng có thể làm rõ nghĩa mà không cần tạo thành danh từ ghép mới.

Ví dụ: Danh từ “girlfriend” = girl + friend, trong đó:

Girl: con gái – tính từ

Friend: bạn bè – danh từ chính

Bổ ngữ đứng trước danh từ chính tạo thành cụm danh từ

Trong công thức thành lập cụm danh từ, trước danh từ chính là từ hạn định và bổ ngữ. Cấu trúc cụ thể là: Hạn định từ + Bổ ngữ + Danh từ, trong đó:

  • Bổ ngữ thường là các tính từ

  • Các từ hạn định bao gồm: Từ chỉ số lượng, từ chỉ định, tính từ sở hữu và mạo từ.

Tính từ đứng trước danh từ

Đóng vai trò bổ ngữ, cung cấp các đặc điểm tính chất của 1 người, 1 sự vật, hiện tượng được nói đến, hầu hết các tính từ đều đứng trước danh từ để tạo thành 1 cụm danh từ có nghĩa. Trừ một số trường hợp ngoại lệ, tính từ cũng có thể đứng sau danh từ nhưng trong tiếng anh, chúng ít xuất hiện và thường không sử dụng nhiều.

Đọc thêm:  HỌC TỐT TIẾNG ANH

Ví dụ:

  • nice day: ngày đẹp trời

  • funny game: trò chơi vui nhộn

  • tall boy: chàng trai cao ráo

Ngoài ra, danh từ còn đứng sau các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, its, our, their,…

VD: our team (đội của chúng tôi)

my lovely cat (chú mèo dễ thương của tôi)

Lưu ý: Nếu trước danh từ có nhiều tính từ, bạn cần sắp xếp đúng trật tự tính từ trong câu theo quy tắc OPSACOMP.

Đứng sau trạng ngữ chỉ thời gian ở đầu câu

Khi danh từ là chủ ngữ chính trong câu, nó thường đứng ngay sau các trạng từ chỉ thời gian, đồng thời đứng trước động từ.

Ví dụ: Occasionally, I go to school by bus.

(Thi thoảng, tôi đi học bằng xe buýt.)

Trước danh từ là động từ

Danh từ đứng sau động từ thường

Thông thường, danh từ đứng sau động từ làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp trong câu.

Ex: I want to buy a hamburger. (Tôi muốn mua một chiếc ham bơ gơ.)

=> “Hamburger” là tân ngữ trực tiếp của “buy”.

He gives his clients card visits. (Anh ta đưa card visit cho khách hàng của mình.)

=> “Card visit” là tân ngữ gián tiếp của “give”.

Danh từ đứng sau động từ nối

Khi danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,… thì danh từ thực hiện chức năng bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu.

Ex: Mai is an excellent staff. (Mai là một nhân viên xuất sắc)

=> “An excellent staff” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “Mai”

Danh từ đứng sau động từ đặc biệt

Trong 1 số trường hợp, danh từ đứng sau các động từ đặc biệt như: make (làm, khiến), elect (bầu chọn), call (gọi điện), consider (cân nhắc), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),… để bổ nghĩa cho tân ngữ trong câu.

Đọc thêm:  Tiếng Anh 6 Review 2: Skills Soạn Anh 6 trang 68, 69 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Ex: Mary made things more complicated.

(Mary đã khiến mọi chuyện thêm phức tạp.)

=> Danh từ “things” bổ nghĩa cho chủ ngữ “Mary” trong câu.

Trước danh từ là các mạo từ

Danh từ thường đứng sau các mạo từ a, an, the và giữa chúng có thể có 1 tính từ. Các danh từ đứng sau mạo từ này thường là danh từ số ít đếm được.

Ex: a lovely dog (1 chú chó dễ thương)

a handsome boy (1 cậu bé đẹp trai)

Giới từ đứng trước danh từ

Trong câu, danh từ có thể đứng sau 1 số giới từ như in, on, of, with, under, about, at,…để bổ nghĩa cho giới từ. Ngoài ra, danh từ cũng đi theo sau các giới từ kết hợp như “aware of, proud of, opposed to,…”

Ex:

  • She is aware of exam time. (Cô ấy nhận thức được thời gian thi.)

  • He is proud of his results. (Anh ấy tự hào về thành quả của mình.)

  • You must get accustomed to the register. (Bạn phải làm quen với việc đăng ký.)

  • I am opposed to this view. (Tôi phản đối quan điểm này.)

Bài tập về các loại từ đứng trước danh từ

Để nắm được tổng quan các loại từ đứng trước danh từ trong tiếng anh là gì, bạn nên thực hiện các bài tập Monkey chia sẻ dưới đây:

Bài 1: Nối từ ở 2 cột để tạo thành từ có nghĩa

Bài 2: Chọn T (True) hoặc F (False) để nhận định các tính từ đứng trước danh từ trong câu dưới đây là đúng hay sai.

1. She went upstairs to check on the asleep children.

2. Did you have a nice trip?

3. Doctors have assured worried parents of the safety of the vaccine.

4. The safe refugees are now in camps.

5. He put an alive frog in his sister’s bed.

6. Tears ran from her closed eyes.

7. Her glad parents told everyone about her engagement.

8. A frightened villager told them what the rebels had done.

9. When the bomb went off, afraid people ran in all directions.

Đọc thêm:  CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

10. The unaware walkers had ended up in an area where weapons were being tested.

Bài 3: Ghép các danh từ và động từ phù hợp để tạo thành từ có nghĩa

Bài 4: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống

for, with, to, of, of, on, in, as, toward(s), of

1. She has no intention ________ going to college.

2. He’s a good player and I have a lot of respect ________ him.

3. The highlight ________ her career was winning the World Championship.

4. I have an appointment ________ a client this afternoon.

5. His attitude ________ his family changed as he grew older.

6. He threatened to sue her if she didn’t pay for the damage ________ his car.

7. His reputation ________ a soldier was considerable.

8. The opposition party is not in favour ________ the new anti-terrorist legislation.

9. Students are normally given a certificate ________ completion of the course.

10. Nowadays, teachers are expected to have a university degree ________ the subject they teach.

Bài 5: Chọn giới từ thích hợp điền vào chỗ trống. Nếu không có đánh dấu “X”

1. Are you coming to ________ party next Saturday?

2. I bought ________ new TV set yesterday.

3. I think ________ man over there is very ill. He can’t stand on his feet.

4. I watched ________ video you had sent me.

5. She was wearing ________ ugly dress when she met him.

6. I am crazy about reading ________ history books.

7. She is ________ nice girl.

8. Do you want to go to ________ restaurant where we first met?

9. He is ________ engineer.

10. He thinks that ________ love is what will save us all.

Đáp án bài tập

Bài 1:

Bài 2:

Bài 3:

Bài 4:

Bài 5:

Qua bài học này, bạn đã nắm được các loại từ đứng trước danh từ là gì cùng chức năng và ý nghĩa của nó. Bên cạnh đó, các dạng bài tập Monkey cung cấp cũng sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức dễ dàng hơn. Hãy ôn tập và thực hành lại thường xuyên để làm thành thạo phần ngữ pháp này!

Chúc các bạn học tốt!

Related Articles

Back to top button